Please click the language button at the top right corner of this page to select one or more languages to display:

請點擊右上角按鈕以選擇語言顯示功能:
བོདཡིག་ | Tibetan Text | 藏文, 中文 | Chinese Text, English Text | 英文, Tiếng Việt | Vietnamese  | 越南文.
Table of Contents || 目錄
    Add a header to begin generating the table of contents
    Scroll to Top
    Table of Contents || 目錄
      Add a header to begin generating the table of contents
      Gosok Rinpoche Recites Refuge and Bodhicitta || 果碩仁波切唸誦 皈依發心

      ༄༅།།སྐྱབས་འགྲོ་སེམས་བསྐྱེད།།

      歸依發心 Refuge and Bodhicitta Quy Y và Phát Bồ Đề Tâm

      (3x)
      ༄༅། །སངས་རྒྱསཆོསདངཚོགས་ཀྱི་མཆོགརྣམས་ལ།། 桑皆 卻當 措吉 秋南拉 諸佛正法眾中尊 Sangye cho dang tshog kyi chog nam la In the Buddha, the Dharma and the Supreme Sangha, Nơi Phật, Pháp và Tăng, བྱང་ཆུབབར་དུབདག་ནི་སྐྱབས་སུ་མཆི།། 江秋 巴杜 達尼 加蘇企 直至菩提歸依 jangchub par dou dak ni kyab su chi I take refuge until I attain enlightenment, Con xin quy y, cho đến khi đạt đến giác ngộ,བདག་གིསསྦྱིན་སོགསབགྱིས་པའདི་དག་གིས།། 達給 今索 吉巴 迪達給 我行施等諸善根 Dak gyi chin sok gyi bey tsok name gyi Through the accumulation of merits of practicing generosity and other perfections, Nương nhờ công đức tu tập hạnh bố thí và các hạnh ba la mật khác, འགྲོ་ལ་ཕན་ཕྱིརསངས་རྒྱསའགྲུབ་པར་ཤོག 卓拉 遍企 桑皆 主巴修 為利有情願成佛 dro la pen chir sangye drub par shog may I realize Buddhahood in order to benefit all beings. Xin nguyện trọn thành Phật đạo để cứu độ chúng sinh.
      Gosok Rinpoche Recites The Four Immeasurables  || 果碩仁波切唸誦 四無量心

       

      ༄༅།།ཞེས་ཚད་མེད་བཞི་བསྒོམ།། 四無量心 The Four Immeasurables Tứ Vô Lượng Tâm

      (3x)
      སེམས་ཅནཐམས་ཅདབདེ་བ་དངབདེ་བའི་རྒྱུདང་ལྡན་པར་གྱུར་ཅིག 森間 湯皆 迭哇迭威久滇巴久吉 願諸有情具足安樂及安樂因 Semchen tamche de wa dang de we gyu dang den par gyur chik May all sentient beings have happiness and the causes of happiness. Nguyện cho chúng sinh đều được an lạc và nhân duyên tạo an lạc/ tạo nhân để được an vui. སེམས་ཅནཐམས་ཅདསྡུག་བསྔལདངསྡུག་བསྔལ་གི་རྒྱུ་དང་བྲལ་བར་གྱུར་ཅིག 森間 湯皆 杜內杜內吉久當 哲哇久吉 願諸有情永離苦惱苦惱 Semchen tamche duk ngal dang duk ngal gyi gyu dang drel war gyur chik May all sentient beings be free from suffering and the causes of suffering. Nguyện cho chúng sinh thoát mọi khổ đau và tiêu trừ nhân duyên tạo khổ đau. སེམས་ཅནཐམས་ཅདསྡུག་བསྔལམེད་པའི་བདེ་བ་དངམི་འབྲལ་བར་གྱུར་ཅིག 森間 湯皆 杜內美貝 迭哇當 米哲哇久吉 願諸有情永不舍離無苦之樂 Semchen tamche duk ngal me pe de wa dang mi dral war gyur chik May all sentient beings be inseparable from the happiness that is free from suffering. Nguyện cho chúng sinh chẳng hề lìa xa niềm hỷ lạc, tức là không phải chịu khổ đau. སེམས་ཅནཐམས་ཅདཉེ་རིངཆགས་སྡངགཉིསདང་བྲལ་བའི་བཏང་སྙོམསལ་གནས་པར་གྱུར་ཅིག 森間 湯皆 內林 洽當 尼當 哲威 當紐拉 內巴久吉 願諸有情遠離愛惡親疏、住平等捨 Semchen tamche nyering chakdang nyi dang dral we tang nyom la ne par gyur chik May all sentient beings abide in equanimity, free from attachment for friends and hatred for enemies. Nguyện cho chúng sinh an trú trong tâm bình đẳng, thoát khỏi thiên kiến: tham đắm hay hận thù.
      Invocation || 迎請

      ༄༅།།བཞུགས་སུ་གསོལ་བ།། 迎請 Invocation Cung thỉnh Phật Độ Mẫu

      པོ་ཏ་ལ་ཡི་གནས་མཆོག་ནས། 波達 拉伊 內秋納 布達拉宮聖境 po ta la yi na chok na From your sublime abode at the Potala, Từ cung điện tối thắng Potala, ཏཱཾ་ཡིགལྗང་གུལསའཁྲུངསཤིང 當伊 江庫 雷沖興 從綠色當字中生 tam yik jang gu la trung shing O Tara, born from the green letter TAM sinh ra từ chủng tự TAM màu xanh lục, འོད་དཔག་མེད་ཀིས་དབུ་ལ་བརྒྱན 歐巴 美記 烏拉間 阿彌陀佛頂莊嚴 o pa me kyi u la gyan Your crown adorned with Amitabha, trang nghiêm hiện Phật A Di Đà trên đầu, དུས་གསུམ་སངས་རྒྱསའཕྲིན་ལས་མ། 杜孫 桑皆 青雷麻 三世諸佛事業母 du sum sang gya trin la ma Action-mother of the buddhas of the three times, là công hạnh của chư Phật trong ba đời, སྒྲོལ་མའཁོར་བཅསགཤེགས་སུ་གསོལ 卓麻 擴皆 協蘇索 度母眷屬同降臨 drol ma kor cha shek su sol Tara, please come with your attendants. Phật Độ Mẫu, kính xin ngài thị hiện cùng chư tuỳ tùng.
      Prostration || 頂禮

      ༄༅།།ཕྱག་འཚལ།། 頂禮 Prostration Đảnh lễ

      ལྷདངལྷ་མིནཅོད་པནགྱིས།། 拉當 拉民 覺班吉 諸天非天頂髻 lha dang lha min cho pan gyi The gods and demi-gods bow Chư Thiên và A-tu-la khấu đầu, ཞབས་ཀྱི་པད་མོ་ལ་བརྡུད་དེ།། 夏吉 貝摩 拉杜迭 恭敬頂禮蓮足 zhap kyi pa mo la tu de To your lotus feet, O Tara; đảnh lễ dưới gót chân sen của Ngài, ཕོངས་པཀུན་ལསསྒྲོལ་མཛད་མ།། 朋巴 棍雷 卓則麻 眾生貧苦悉救度 pong pa kun la drol dza ma You who rescue all who are destitute, đấng giải thoát mọi chúng sanh khỏi nẻo dữ, སྒྲོལ་མཡུམ་ལ་ཕྱག་འཚལ་ལོ།། 卓麻 雲拉 洽策洛 至聖度母頂禮 la ma yum la chak tsal lo To you, Mother Tara, I pay homage. đối trước Ngài, Mẹ Tara, con xin đảnh lễ.
      Gosok Rinpoche Recites Tara Seven limbed prayer  || 果碩仁波切唸誦聖救度母七支供養頌

      ༄༅།།རྗེ་བཙུན་འཕགས་མ་སྒྲོལ་མའི་མཆོད་ཕུལ་ཡན་ལག་བདུན་པ།། 聖救度母七支供養頌 Tara Seven limbed prayer

      Prostrating || 頂禮
      རྗེ་བཙུནའཕགས་མ་སྒྲོལ་མདང༌། 皆尊 帕麻 卓麻 佛母尊勝救度母 je tsun pak ma drol ma dang to venerable arya tara ཕྱོགས་བཅུདུས་གསུམབཞུགས་པ་ཡི། 秋久 杜孫 修巴伊 及諸十方三世中 chok chu du sum zhuk pa yi and dwelling in the three times and ten directions རྒྱལ་བསྲས་བཅསཐམས་ཅད་ལ། 皆哇 色皆 湯皆 所有諸佛菩薩 gyal wa sa cha tam che la all buddhas and bodhisattvas, ཀུན་ནསདང་བས་ཕྱག་བགྱིའོ། 棍內 當威 洽吉我 我今誠敬遍讚禮 kun na dang wa chak gyi-o I prostrate with a pure state of mind.
      Offering || 供養
      མེ་ཏོགབདུག་སྤོསམར་མེ་དྲི། 美多 杜波 麻美吉 花朵熏香與燈塗 me tog dug po mar me dri I offer flowers, incense and butter lamps, ཞལ་ཟསརོལ་མོལ་སོགས་པ 協色 若摩 拉索巴 以及妙食伎樂等 shal za rol mo la sog pa Perfume, food, music and the like དངོས་འབྱོརཡིད་ཀྱིས་སྤྲུལ་ནས་འབུལ 我相 伊吉 主內布 實設意變作供養 ngo jor yi kyi trul ma bul Both those actually arranged here and those mentally transformed; འཕགས་མའི་ཚོགས་རྣམསབཞེས་སུ་གསོལ 帕美 措南 協蘇索 祈請眾聖喜納受 Pag mai tsog kyi zhe su sol Please accept them, assembly of Arya Taras.
      Confessing || 懺悔
      ཐོག་མམེད་ནས་ད་ལྟའི་བར།། 透麻 美內 達迪巴 無始時來以至今 tog ma ma na da tai bar I declare all that I have done, མི་དགེ་བཅུདངམཚམསམེདལྔ།། 米給 久當 倉美納 十不善五無間 mi ge chu dang tsam me nga from beginningless time until now, སེམས་ནི་ཉོན་མོངསདབངགྱུར་པའི།། 森尼 紐孟 汪久 由心煩惱故所造 sem ni nyon mong wong gyur pai with my mind being under the sway of delusion: སྡིག་པཐམས་ཅདབཤགས་པར་བགྱི།། 吉巴 湯皆 夏巴吉 一切罪惡皆懺悔 dig pa tam cha shag par gyi the ten non virtuous and the five heinous crimes
      Rejoicing || 隨喜
      ཉན་ཐོསརང་རྒྱལབྱང་ཆུབ་སེམས།། 年特 讓皆 江秋 聲聞緣覺菩薩 nyan to rang gyal jang chub sem I rejoice in whatever virtuous merit སོ་སོ་སྐྱེ་བོལ་སོགས་པས།། 索索 皆我 拉索貝 乃至凡夫諸有情 so so kyi wo la sog pai has been accumulated throughout the three times དུས་གསུམདགེ་བཅི་བསགས་པའི།། 杜孫 給哇 吉沙貝 三時所積諸福善 du sum ge wa chi sag pa by hearers, solitary realizers, བསོད་ནམས་ལ་ནི་བདག་ཡི་རང༌།། 索南 拉尼 達伊讓 我皆隨喜盡無餘 so nam la ni dag yi rang bodhisattvas and ordinary beings.
      Requesting to turn the wheel of Dharma || 請轉法輪
      སེམས་ཅནརྣམས་ཀྱི་བསམ་པདང༌།། 森間 南吉 三巴當 隨諸有情一切願 sem chan nam kyi sam pa dang I request you to turn the wheel of dharma བློ་ཡིབྱེ་བྲགཇི་ལྟ་བར།། 洛伊 皆察 吉達哇 宜其種種差別智 lo yi je drag ji tar war the great, small and common vehicles ཆེ་ཆུངཐུན་མོང་ཐེག་པ་ཡི།། 切芎 屯孟 帖巴伊 應其大小通常類 che chung tun mong tek par yi in accordance with the intentions of all sentient beings, ཆོས་ཀྱི་འཁོར་ལོ་བསྐོར་དུ་གསོལ།། 卻吉 擴洛 果杜索 勸轉一切妙法輪 cho kyi kor lo kor du sol and suited to their individual minds.
      Beseeching to not pass into nirvana || 請佛住世
      འཁོར་བ་ཇི་སྲིདམ་སྟོངས་བར།། 擴哇 吉西 麻東巴 從今直至輪迴 kor wa ji si ma tong war I beseech you to remain until samsara ends མྱ་ངན་མི་འདའཐུགས་རྗེ་ཡིས།། 釀年 米達 土皆伊 請常住世不涅槃 nya ngan mi daa tug je yi and not pass away to the state beyond sorrow སྡུག་བསྔལརྒྱ་མཚོར་བྱིང་བ་ཡི།། 杜內 加措 今哇伊 為苦海中諸眾生 dug ngal gya tsor jing wa yi please, with your boundless compassion, look སེམས་ཅནརྣམསལ་གཟིགསསུ་གསོལ།། 森間 南拉 西蘇索 悉願聖母慈顏觀 sem chan nam la zig su sol upon all beings drowning in the ocean of suffering.
      Dedicating merits || 迴向
      བདག་གིསབསོད་ནམསཅི་བསགས་པ།། 達給 索南 吉沙巴 我今所集諸福善 dag gi so nam chi sag pa may whatever merit I have accumulated ཐམས་ཅདབྱང་ཆུབརྒྱུརགྱུར་ནས།། 湯皆 江秋 久久內 皆成無上菩提 tam cha jang chub gyur gyur na be totally transformed into the cause of enlightenment; རིང་པོར་མི་ཐོགསའགྲོ་བ་ཡི།། 林波 米透 卓哇伊 惟願我能於不久 ring por mi tog dro wa yi and may I become, without a long passage of time, འདྲེན་པའི་དཔལ་དུ་བདག་གྱུར་ཅིག 珍貝 貝杜 達久吉 證得眾生聖導師 dren pai pal du dag gyur chig the glorious deliverer benefiting all migrating being
      Short Mandala Offering || 供曼陀羅偈

      ༄༅།།ས་གཞི་སོས་བྱུགས་མ།། 供曼陀羅偈 Short Mandala Offering Kệ cúng dường man-da-la ngắn

      ས་གཞིསྤོསཀྱིསབྱུགསཤིངམེ་ཏོགབཀྲམ 沙西 波吉 久興 美多 香塗地基妙花敷 sa zhi po kyi jug shing me tog tram The ground is strewn with flowers and scented with fragrances, Mặt đất này rải đầy hoa và thơm ngát hương trầm, རི་རབགླིང་བཞིཉི་ཟླས་བརྒྱན་པ་འདི 日熱 林西 尼迭 間巴迪 須彌四洲日月嚴 ri rab ling zhi nyi de gyen pa di it is adorned with Mount Meru, the four continents, the sun and the moon, trang nghiêm với núi Tu Di, tứ đại bộ châu, mặt trời và mặt trăng, སངས་རྒྱསཞིང་དུ་དམིགས་ཏེཕུལ་བ་ཡིས། 桑皆 興杜 米迭 普哇伊 觀為佛土作供獻 sang gye zhing du mig te bul war yi by offering (this mandala) to the visualized Buddha fields, xin dâng (mạn-đà-la này) lên toàn cõi Phật quán tưởng và འགྲོ་ཀུནརྣམ་དགཞིངལ་སྤྱོད་པར་ཤོག 卓棍 南達 興拉 覺巴修 眾生咸受清淨剎 dro kun nam dag zhing la chod par shog may all living beings enjoy this Pure Land. Xin nguyện cho mọi chúng sinh hoan hỷ thọ cảnh giới thanh tịnh này. ཨི་དཾ་གུ་རུ་རལ་ཀཾ་ཎི་རྱ་ཏ་ཡ་མི།། 伊當 固如 熱納 曼札 拉岡 尼亞 達亞米 idam guru ratna mandala kam nirya ta ya mi idam guru ratna mandala kam nirya ta ya mi
      Gosok Rinpoche Recites Praise to 21 Tara (loop) || 果碩仁波切唸誦二十一度母禮讚文
      ༄༅། །སྒྲོལ་མ་ལ་ཕྱག་འཚལཉི་ཤུརྩགཅིག་གིས་བསྟོད་པ།།

      Homage Praise Twenty-one Tara

      二十一度母禮讚文

      21 Thi Kệ Xưng Tán Tara ༄༅།།ཨོཾརྗེ་བཙུན་མའཕགས་མ་སྒྲོལ་མ་ལ་ཕྱག་འཚལ་ལོ།། 皆尊麻 帕麻 卓麻洽策洛 頂禮尊聖救度母 OM je tsun ma pak ma drol ma la chakt sal lo OM I prostrate to the noble lady Tara, transcendent liberator. OM – Kính lạy đấng Quan Âm Phổ Độ Mẫu tôn kính.  1 ཕྱག་འཚལསྒྲོལ་མམྱུར་མ་དཔའ་མོ།། 洽策 卓麻 紐麻 巴摩 頂禮救度速勇母 Chakt sal drol ma nyur ma pa mo Homage to Tara swift and fearless, Kính lạy Đức Độ Mẫu, bậc đại hùng thần tốc, སྤྱན་ནི་སྐད་ཅིགགློགདང་འདྲ་མ། 間尼 給吉 洛當 札麻 目如電光剎那照 Chen ni ke chik lok dang dra ma With eyes like a flash of lightning, ánh mắt như tia chớp, འཇིག་རྟེན་གསུམ་མགོནཆུ་སྐྱེསཞལ་གྱི། 吉滇 孫棍 秋皆 協吉 三世界尊淚所生 Jig ten sum gon chu kye shal gyi Lotus-born in an ocean of tears đản sinh từ nhụy sen, của Quan Âm Đại Sĩ, གེ་སརབྱེ་བལས་ནི་བྱུང་མ། 給沙 皆哇 雷尼 炯麻 蓮花蕊開現端顏 ge sar je wa le ni jung ma Of Chenresig, three worldsprotector. trổ từ giọt nước mắt, là đấng đại cứu độ, của cả ba thế giới.  2 ཕྱག་འཚལསྟོན་ཀའི་ཟླ་བཀུན་ཏུ།། 洽策 敦給 達哇 棍杜 頂禮秋宵無垢 Chak tsal tonke da wa kun tu Homage to you whose face is like Kính lạy Đức Độ Mẫu, khuôn mặt ngài tròn đầy, གང་བབརྒྱ་ནི་བརྩེགས་པའི་ཞལ་མ། 岡哇 加尼 則貝 協麻 百聚圓滿容顏母 gang wa gya ni tsek pe shal ma One hundred autumn moons gathered như trăm vầng trăng thu, སྐར་མསྟོང་ཕྲགཚོགས་པརྣམསཀྱིས 嘎麻 東察 措巴 南吉 如千星宿俱時聚 kar ma tong trak tsog pa nam kyi And blazes with the dazzling light tỏa rạng ngời ánh sáng, རབ་ཏུ་ཕྱེ་བའི་འོད་རབའབར་མ། 拉杜 切威 我拉 巴麻 殊勝威光熠射母 rab tu che we orab bar ma Of a thousand constellations. của hàng ngàn thiên hà.  3 ཕྱག་འཚལགསེརསྔོ་ཆུ་ས་སྐྱེསཀྱིས།། 洽策 色我 秋內 皆吉 頂禮金藍水中生 Chak tsal ser ngo chu ne kye kyi Homage to you, born from a gold-blue lotus, Kính lạy Đức Độ Mẫu, màu vàng tỏa ánh biếc, པདྨསཕྱག་ནི་རྣམ་པརབརྒྱན་མ། 貝美 洽尼 南巴 間麻 蓮花手中嚴飾母 Pe me chak ni nam par gyen ma Hands adorned with lotus flowers, tay trang nghiêm sen quý, སྦྱིན་པབརྩོན་འགྲུསདཀའ་ཐུབཞི་བ 今巴 尊主 嘎土 西哇 布施精進難行靜 Jin pa tson dru ka tub shi wa Essence of giving, effort, and ethics, Ngài là bậc hiện thân, hàng phục mọi khổ hạnh, བཟོད་པབསམ་གཏནསྤྱོད་ཡུལཉིད་མ། 索巴 三滇 覺友 尼麻 忍辱禪定行境母 zo pa sam ten cho yul nyi ma Patience, concentration, and wisdom. của mọi hạnh siêu việt: bố thí và tinh tấn, nhẫn nhục và an định.  4 ཕྱག་འཚལདེ་བཞིན་གཤེགས་པའི་གཙུག་ཏོར།། 洽策 迭新 協貝 祖多 頂禮猶如佛頂髻 Chak tsal de zhin shek pe tsuk tor Homage to you who crowns all Buddhas, Kính lạy Đức Độ Mẫu, Như Lai thắng đảnh, མཐའ་ཡསརྣམ་པར་རྒྱལ་བསྤྱོད་མ། 他耶 南巴 皆哇 覺麻 勝伏一切行境母 ta ye nam par gyal wa cho ma Whose action subdues without limit; hàng phục vô lượng ma, མ་ལུསཕ་རོལ་ཕྱིན་པཐོབ་པའི། 麻呂 帕若 青巴 透貝 無餘波羅密多行 ma lu pa rol chin pa tob pe Attained to every perfection, Viên mãn tất cả hạnh ba la mật, རྒྱལ་བའི་སྲསཀྱིསཤིན་ཏུབསྟེན་མ། 皆威 色吉 新杜 滇麻 圓滿佛子所依母 gyal we sek yi shin tu ten ma On you the bodhisattvas rely. Ngài là chốn nương dựa, của hết thảy những người con Phật Thế Tôn.  5 ཕྱག་འཚལཏུཏྟཱ་རཧཱུྃཡི་གེ 洽策 杜達 拉 伊給 頂禮達拉 Chak tsal tut ta ra hung yi ge Homage to you whose TUTTARA and HUM Kính lạy Đức Độ Mẫu, TUTTARA và HUM, འདོདདངཕྱོགསདངནམ་མཁའ་གང་མ། 德當 秋當 南卡 岡麻 遍及欲方虛空母 Do dang chok dang nam kha gang ma Fill the realms of desire, form, and space. hai chủng tự nhiệm màu, rót đầy ba cõi: Dục, Sắc và Vô Sắc, འཇིག་རྟེན་བདུན་པོ་ཞབསཀྱིསམནན་ཏེ། 吉滇 敦波 夏吉 內迭 蓮足遍履七世界 Jig ten dun po shab kyi nen te You crush seven worlds beneath your feet chân Ngài trấn đạp cả bảy thế giới, ལུས་པ་མེད་པར་འགུགས་པར་ནུས་མ 呂巴 美巴 固巴 女麻 悉能無餘勾召母 Lu pa me par guk par nu ma And have power to call all forces. nhiếp thọ chúng sinh hữu tình không sót một ai.  6 ཕྱག་འཚལབརྒྱ་བྱིནམེ་ལྷཚངས་པ།། 洽策 加今 美拉 倉巴 頂禮釋梵自在天 Chak tsal gya jin me lha tsang pa Homage to you adored by Indra, Agni, Brahma, Kính lạy Đức Độ Mẫu, là bậc mà chư thiên: Đế Thích, Tích Lịch Thiên, Phạm Thiên, རླུང་ལྷསྣ་ཚོགསདབང་ཕྱུགམཆོད་མ། 隆拉 納措 汪秋 卻麻 風神供養 Lung lha na tsok wang chuk cho ma Vayu, and Ishvara, Phong Lôi Thần, và các bậc Đế Thiên đều hết lòng sùng kính, འབྱུང་པོརོ་ལངསདྲི་ཟརྣམསདང་། 炯波 若浪 吉沙 南當 部多起屍尋香 Jung po ro lang dri za nam dang Praised in song by hosts of spirits, cùng tất cả quỷ thần: Khởi Thi, Càn Thát Bà, གནོད་སྦྱིནཚོགསཀྱིསམདུན་ནསབསྟོད་མ། 諾今 措吉 敦內 敦麻 藥叉眾等禮讚母 No jin tsok kyi dun ne to ma Zombies, scent-eaters, and yakshas. Khởi thi, Càn thát bà, và các loài Dạ xoa, đều hết lòng tôn vinh.  7 ཕྱག་འཚལ་ཏྲཊ་ཅེས་བྱདངཕཊཀྱིས།། 洽策 哲皆 加當 沛吉 頂禮哲沛音吼 Chak tsal tre che ja dang pe kyi Homage to you whose TRAT and PHET Kính lạy Đức Độ Mẫu, với âm TRAT và PHET, ཕ་རོལའཁྲུལ་འཁོརརབ་ཏུའཇོམས་མ། 帕洛 出擴 拉杜 炯麻 於彼惑障能摧母 Pa rol trul khor rab tu jom ma Destroy external wheels of magic. Ngài phá tan tất cả mọi luân xa huyền thuật, གཡས་བསྐུམ་གཡོནབརྐྱངཞབསཀྱིསམནན་ཏེ། 耶棍 雲江 夏吉 內迭 左足展踏右足屈 Ye kum yon kyang shab kyi nen te Right leg drawn in and left extended, Đôi chân Ngài nhấn xuống, bàn chân phải co lại, và chân trái duỗi ra, མེ་འབརའཁྲུགས་པཤིན་ཏུའབར་མ། 美巴 出巴 新杜 巴麻 智火烈焰熾然母 me bar truk pa shin tu bar ma You blaze within a raging fire. Ngài bốc cháy bừng bừng, trong muôn trùng lửa xoáy.  8 ཕྱག་འཚལཏུ་རེའཇིགས་པཆེན་པོས།། 洽策 杜雷 吉巴 千波 頂禮怖畏杜列音 Chak tsal tu re jik pa chen po Homage to you whose TURE destroys Kính lạy Đức Độ Mẫu, bậc đại bố uý, chủng tự TURE, བདུད་ཀྱི་དཔའ་བོརྣམ་པརའཇོམས་མ། 杜吉 巴我 南巴 炯麻 勇猛魔軍盡摧母 Du kyi pa wo nam par jom ma The great fears, the mighty demons. diệt đội quân Ma Vương, ཆུ་སྐྱེསཞལ་ནི་ཁྲོ་གཉེརལྡན་མཛད 秋皆 協尼 措內 滇則 蓮花面作顰眉 Chu kye shal ni tro nyer den dze With a wrathful frown on your lotus face, với gương mặt đoá sen, đầy oai thần phẫn nộ, དགྲ་བོཐམས་ཅདམ་ལུསགསོད་མ། 札我 湯皆 麻呂 索麻 無餘摧滅眾敵母 Dra wo tam che ma lu so ma You slay all foes without exception. Ngài quét sạch thù địch, không chừa sót một ai.  9 ཕྱག་འཚལདཀོན་མཆོག་གསུམམཚོནཕྱག་རྒྱའི།། 洽策 棍秋 孫村 洽吉 頂禮三寶所表徵 Chak tsal kon chok sum tson chak gye Homage to you beautifully adorned Kính lạy Đức Độ Mẫu, tay trang nghiêm nơi tim, སོར་མོས་ཐུགས་ཀརརྣམ་པརབརྒྱན་མ། 索摩 土嘎 南巴 間麻 手印心間嚴飾母 Sor mo tuk kar nam par gyen ma By the Three Jewels’ gesture at your heart. mang ấn kiết Tam Bảo, Tối Thượng và Tôn Quý, མ་ལུསཕྱོགསཀྱི་འཁོར་ལོབརྒྱན་པའི། 麻呂 秋吉 擴洛 間貝 無餘各方輪圓飾 Ma lu chok kyi khor lo gyen pe Your wheel shines in all directions cùng pháp luân trang nghiêm, chiếu toả khắp mười phương, རང་གིའོད་ཀྱི་ཚོགས་རྣམསའཁྲུག་མ། 讓給 我吉 措南 出麻 自身光聚熾耀母 Rang gi od kyi tsok nam truk ma With a whirling mass of light. thân phóng toàn ánh sáng, không thiếu sót phương nào.  10 ཕྱག་འཚལརབ་ཏུ་དགའ་བབརྗིད་པའི།། 洽策 拉杜 嘎哇 吉貝 頂禮威嚴頭飾 Chak tsal rab tu ga wa ji pe Homage to you, radiant and joyful, Kính lạy Đức Độ Mẫu, đỉnh đầu Ngài toả rạng, དབུ་རྒྱནའོད་ཀྱི་ཕྲེང་བ་སྦེལ་མ། 屋間 我吉 成哇 貝麻 以及歡悅迭現母 U gyen o kyi treng wa pel ma Whose crown emits a garland of light. nguồn ánh sáng rực rỡ tươi vui, བཞད་པ་རབབཞད་ཏུཏྟཱ་ར་ཡིས། 協巴 拉協 杜達 拉伊 最喜笑聲杜達拉 She pa rab shye Tut ta ra yi You, by the laughter of TUTTARA, tiếng cười TUTTARA, nở giòn tan rộn rã, བདུདདངའཇིག་རྟེན་དབང་དུ་མཛད་མ། 杜當 吉滇 汪杜 則麻 魔及世間降伏母 Du dang jig ten wang du dze ma Conquer demons and lords of the world. thu phục hết toàn bộ, Ma Vương cùng Thiên Vương.  11 ཕྱག་འཚལས་གཞི་སྐྱོང་བའི་ཚོགས་རྣམས།། 洽策 沙西 炯威 措南 頂禮大地眾守護 chak tsal sa shi kyong we tsok nam Homage to you with power to invoke Kính lạy Đức Độ Mẫu, Ngài triệu thỉnh tất cả, ཐམས་ཅདའགུགསབར་ནུས་པཉིད་མ། 湯皆 固巴 女麻 尼麻 諸神皆得召伏母 tam che guk par nu pa nyi ma The assembly of local protectors. chư hộ thần sở tại, ཁྲོ་གཉེརགཡོ་བའི་ཡི་གེཧཱུྃ་གིས། 措內 友威 伊給 面搖顰眉心 tro nyer yo we yi ge hung gi With your fierce frown and vibrating HUM, chủng tự HUM oai nộ, rung chuyển toàn thế giới, ཕོངས་པཐམས་ཅདརྣམ་པརསྒྲོལ་མ 朋巴 湯皆 南巴 卓麻 度脫一切貧苦母 pong pa tam che nam par drol ma You bring freedom from all poverty. cứu vớt khắp chúng sanh thoát mọi cảnh bần cùng.  12 ཕྱག་འཚལཟླ་བའིདུམ་བུའི་དབུ་རྒྱན།། 洽策 達威 敦布 屋間 頂禮月梢嚴頂飾 chak tsal da we dum bu u gyen Homage to you with crescent moon crown, Kính lạy Đức Độ Mẫu, đỉnh đầu Ngài trang nghiêm, བརྒྱན་པ་ཐམས་ཅདཤིན་ཏུའབར་མ། 間巴 湯皆 新杜 巴麻 光輝耀熾遍照母 gyen pa tam che shin tu bar ma All your adornments dazzling bright. vầng trăng sắp độ rằm, điểm ngọc châu sáng chói, རལ་པའི་ཁྲོད་ནསའོད་དཔག་མེདལས 雷貝 澈納 我巴 美雷 無量光佛髻中住 ral pe tro ne o pak me le From your hair-knot Amitabha từ trong lọn tóc Ngài, là Phật A Di Đà, རྟག་པརཤིན་ཏུའོད་རབམཛད་མ། 達巴 新杜 我拉 則麻 恆常普放光明母 tag par shin tu o rab dze ma Shines eternal with great beams of light. phóng toả hào quang lớn, sáng vô lượng vô biên.  13 ཕྱག་འཚལབསྐལ་པཐ་མ་མེ་ལྟར།། 洽策 給貝 他美 美達 頂禮猶如盡劫火 chak tsal kal pa ta me me tar Homage to you who dwells in a blazing wreath Kính lạy Đức Độ Mẫu, sánh bằng lửa hoại kiếp, འབར་བའི་ཕྲེང་བའི་དབུས་ན་གནས་མ 巴威 成威 屋納 內麻 熾然火鬘中住母 bar we treng we u na ne ma Like the fire at the end of this age. giữa vòng lửa cháy rực, Ngài an định tự tại, གཡསབརྐྱངགཡོན་བསྐུམ་ཀུན་ནསབསྐོརདགའི 耶江 雲棍 棍內 果給 半趺坐中轉法輪 ye kyang yon kum kun ne kor ge Your right leg outstretched and left drawn in, hoan hỷ chúng đệ tử, với chân phải đưa ra, དགྲ་ཡི་དཔུང་ནི་རྣམ་པརའཇོམས་མ། 札伊 奔尼 南巴 炯麻 喜悅遍摧怨敵母 dra yi pu ng.ni nam par jom ma Joy surrounds you who defeats hosts of foes. và chân trái thu vào, diệt trừ hết thảy, mọi đội quân thù nghịch.  14 ཕྱག་འཚལས་གཞིའི་ངོས་ལ་ཕྱག་གི། 洽策 沙西 我拉 洽給 頂禮以手心鎮壓 Homage to you whose foot stamps the earth chak tsal sa shi ngo la chak gi Kính lạy Đức Độ Mẫu, bàn tay vỗ mặt đất, མཐིལགྱིསབསྣུན་ཅིངཞབསཀྱིསབརྡུང་མ 提吉 女今 夏吉 敦麻 且以足踩大地母 til gyi nun ching shab kyi dung ma And whose palm strikes the ground by your side. và bàn chân trấn đạp, ཁྲོ་གཉེརཅན་མཛདཡི་གེཧཱུྃ་གིས། 措內 間則 伊給 目現顰眉字光 With a wrathful glance and the letter HUM tro nyer chen dze yi ge hung gi với ánh mắt oai thần cùng với chủng tự HUM, རིམ་པབདུན་པོ་རྣམས་ནི་འགེམས་མ། 仁巴 敦波 南尼 給麻 七惡逐次摧壞母 rim pa dun po nam ni gem ma You subdue all in the seven stages. chinh phục bảy địa ngục.  15 ཕྱག་འཚལབདེ་མ་དགེ་མ་ཞི་མ།། 洽策 迭麻 給麻 西麻 頂禮入安樂柔善 Chak tsal de ma ge ma shi ma Homage to the blissful, virtuous, peaceful one, Kính lạy Đức Độ Mẫu, bậc đại hỉ đại đức, མྱ་ངན་འདས་ཞི་སྤྱོད་ཡུལཉིད་མ། 釀年 迭西 覺友 尼麻 涅槃寂靜行境母 Nya ngen de shi cho yul nyi ma Object of practice, nirvana’s peace. là đối tượng hành trì, đạt niềm vui niết bàn, སྭཱ་ཧཱཨོཾདངཡང་དགལྡན་པས 梭哈 央達 滇貝 真實梭哈字等 So ha om dang yang dak den pe Perfectly endowed with SOHA and OM, you are the perfectly endowed with SOHA and OM, སྡིག་པཆེན་པོའཇོམས་པཉིད་མ། 迪巴 千波 炯巴 尼麻 極能滅大罪障母 Dik pa chen po jom pa nyi ma Overcoming all the great evils. Ngài chiến thắng toàn bộ, mọi tà ma ác quỷ.  16 ཕྱག་འཚལཀུན་ནསབསྐོརརབདགའ་བའི།། 洽策 棍內 果拉 嘎威 頂禮喜悅法輪 Chakt sal kun ne kor rab ga we Homage to you with joyous retinue, Kính lạy Đức Độ Mẫu, cho chúng sinh phúc lạc, དགྲ་ཡི་ལུས་ནི་རབ་ཏུའགེམས་མ། 札伊 呂尼 南巴 根麻 其怨敵身盡摧母 Dra yi lu ni rab tu gem ma You subdue fully all enemies’ forms. pháp luân ban hoan hỉ, khuất phục mọi kẻ thù, ཡི་གེབཅུ་པའི་ངག་ནི་བཀོད་པའི། 伊給 久貝 納尼 果貝 十字真言妙嚴佈 Yi ge chu pe ngak ni ko pe The ten-letter mantra adorns your heart, mười chủng tự trang nghiêm, lời nói Ngài màu nhiệm, རིག་པཧཱུྃལསསྒྲོལ་མཉིད་མ། 利巴 卓麻 尼麻 光度脫母 Rig pa hung le drol ma nyi ma And your knowledge – HUM gives liberation. HUM chủng tự trí tuệ, phổ độ khắp chúng sinh.  17 ཕྱག་འཚལཏུ་རེའི་ཞབས་ནི་བརྡབས་པས།། 洽策 杜雷 夏尼 達貝 頂禮速疾足踩踏 chak tsal tu re shab ni dab pe Homage to TURE with stamping feet, Kính lạy Đức Độ Mẫu, và tuyên ngôn TURE, ཧཱུྃ་གི་རྣམ་པའི་ས་བོནཉིད་མ། 給 南貝 沙奔 尼麻 種子字性母 hung gi nam pe sa bon nyi ma Whose essence is the seed-letter HUM. Ngài dậm chân mặt đất, chủng tự mang sắc HUM, རི་རབམནྡྷརདངའབིགས་བྱེད 利拉 門達 拉當 比皆 須彌比傑曼達拉 ri rab men da ra dang big je You cause Meru, Mandara, and Vindhya, làm ba ngọn núi lớn, Tu Di, Man-da-ra và núi Vin-dhy-a, འཇིག་རྟེན་གསུམརྣམསགཡོ་བཉིད་མ། 吉滇 孫南 友哇 尼麻 世間眾撼動母 jig ten sum nam yo wa nyi ma And all three worlds to tremble and shake. cùng ba tầng thế giới, chấn động rung chuyển.  18 ཕྱག་འཚལལྷ་ཡིའཚོ་ཡི་རྣམ་པའི།། 洽策 拉伊 措伊 南貝 頂禮如天海行相 chak tsal lha yi tso yi nam pe Homage to you who holds in your hand Kính lạy Đức Độ Mẫu, trên tay là vầng trăng, རི་དྭགས་རྟགས་ཅནཕྱག་ན་བསྣམས་མ། 利達 達間 洽納 南麻 月亮手中執持母 ri dak tak chen chak na nam ma A moon like a celestial lake. in bóng hình ngọc thỏ, tựa ngân hà cõi thiên, ཏཱ་ར་གཉིསབརྗོདཕཊ་ཀྱི་ཡི་གེས། 達拉 尼覺 沛吉 伊給 念誦達拉及沛字 ta ra nyi jo pe kyi yi ge Saying TARA twice and the letter PHET, hai lần âm TARA cùng với chủng tự PHET, དུགརྣམསམ་ལུས་པར་ནི་སེལ་མ། 杜南 麻呂 巴尼 色麻 諸毒無餘盡除母 duk nam ma lu par ni sel ma You dispel all poisons without exception. Ngài khiến cho tất cả, mọi chất độc tiêu tan.  19 ཕྱག་འཚལལྷ་ཡིཚོགས་རྣམསརྒྱལ་པོ།། 洽策 拉伊 措南 皆波 頂禮天眾王及天 chak tsal lha yi tsok nam gyal po Homage to you on whom the kings of gods, Kính lạy Đức Độ Mẫu, là nơi chốn của tất cả Thiên Vương, ལྷདངམིའམ་ཅི་ཡིས་བསྟེན་མ། 拉當 米昂 吉伊 滇麻 非人等所依母 lha dang mi am chi yi ten ma The gods themselves, and all spirits rely. chư Thiên và Khẩn-na-la nương dựa vào, ཀུན་ནསགོ་ཆདགའ་བའི་བརྗིདཀྱིས 棍內 果洽 嘎威 吉吉 威德歡悅之堅鎧 kun ne go cha ga wa ji kyi Your armor radiates joy to all; khoác áo giáp lộng lẫy, mang niềm vui trong sáng đến cho khắp mọi loài, རྩོདདངརྨི་ལམ་ངན་པསེལ་མ། 則當 米藍 恩巴 色麻 鬥諍惡夢滅除母 tso dang mi lam ngen pa sel ma You soothe conflicts and nightmares as well. phá tan mọi ác mộng, cùng với mọi chấp tranh.  20 ཕྱག་འཚལཉི་མཟླ་བརྒྱས་པའི།། 洽策 尼麻 達哇 皆貝 頂禮圓滿如日月 Chak tsal nyi ma da wa gye pe Homage to you whose eyes, the sun and moon, Kính lạy Đức Độ Mẫu, với đôi mắt Nhật Nguyệt, སྤྱན་གཉིས་པོ་ལ་འོད་རབགསལ་མ 間尼 波拉 我拉 色麻 雙眼明光普照母 Chen nyi po la o rab sal ma Radiate with pure brilliant light; toả hào quang rực sáng rạng ngời, ཧ་རགཉིསབརྗོདཏུཏྟཱ་ར་ཡིས། 哈拉 尼覺 杜達 拉伊 念誦哈拉杜達拉 Ha ra nyi jo tut ta ra yi Uttering HARA twice and TUTTARA tuyên ngôn hai lần âm HARA và âm TUTTARA màu nhiệm, ཤིན་ཏུ་དྲག་པོའི་རིམས་ནདསེལ་མ། 新杜 札波 林內 色麻 惡毒疫癘盡除母 shin tu drak po rim ne sel ma Dispels extremely fearful plagues. diệt tan tất cả tật dịch truyền nhiễm.  21 ཕྱག་འཚལདེ་ཉིདགསུམརྣམསབཀོད་པས།། 洽策 迭尼 孫南 果貝 頂禮自性莊嚴 Chak tsal den yi sum nam ko pe Homage to you, adorned with three natures, Kính lạy Đức Độ Mẫu, trang nghiêm ba chân như, ཞི་བའི་མཐུ་དངཡང་དགལྡན་མ། 西威 土當 央達 滇麻 真實息災力具母 Shi we tu dang yang dak den ma Perfectly endowed with peaceful strength. sung mãn lực tịch tĩnh tự tại, གདོནདངརོ་ལངསགནོད་སྦྱིནཚོགས་རྣམས 敦當 若浪 諾今 措南 魑魅起屍藥叉 Don dang ro lang no jin tsok nam You destroy demons, zombies, and yakshas; quân ác ma, quỷ khởi thi, dạ xoa, འཇོམས་པཏུ་རེརབ་མཆོགཉིད་མ། 炯巴 杜雷 拉秋 尼麻 最極迅速摧壞母 Jom pa tu re rab chok nyi ma O TURE, most exalted and sublime! dẹp tan hết thảy, trước TURE tuyệt bậc và tối thắng! རྩ་བའིསྔགསཀྱིསབསྟོད་པའདིདང་།། 紮威 雅棋 堆巴 迪堂 此乃贊頌根本 Tsa we ngak kyi to pa di dang I praise with this root mantra vậy đây là lời tán dương chân ngôn của Ngài, ཕྱག་འཚལ་བ་ནི་ཉི་ཤུརྩགཅིག 恰擦 哇尼 尼休 紮基 禮敬文共二十一 chak tsal wa ni nyi shu tsa chik and pay homage twenty one times. đảnh lễ Đức Độ Mẫu, 21 lần.

      Leave a Reply

      Your email address will not be published. Required fields are marked *